Đang trực tuyến: | 2070 |
Hôm nay: | 2173 |
Tổng truy cập: | 172,258 |
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG MẠNG LƯỚI THÔNG TIN
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2015 – 2020
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 2 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin KH&CN;
- Quyết định số 1861/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban Nhân dân thành phố Hải Phòng về việc phê duyệt Chương trình Tăng cường tiềm lực khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế thành phố Hải Phòng đến năm 2020;
- Đề án Phát triển mạng lưới thông tin Khoa học và Công nghệ trên địa bàn thành phố Hải Phòng;
- Đề án Phát triển dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ tại thành phố Hải Phòng;
- Quyết định số 247/QĐ-SKHCN ngày 09 tháng 10 năm 2015 của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Hải Phòng về việc thành lập Mạng lưới thông tin KH&CN thành phố Hải Phòng.
II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp của Đề án Phát triển mạng lưới thông tin Khoa học và Công nghệ trên địa bàn thành phố Hải Phòng, góp phần đưa Mạng lưới thông tin KH&CN thành phố Hải Phòng hoạt động đúng hướng và có hiệu quả; Tăng cường tiềm lực, sức mạnh của Mạng lưới thông tin KH&CN thành phố Hải Phòng;
- Phát huy được tiềm năng, thế mạnh của từng tổ chức, đơn vị trong Mạng lưới thông tin KH&CN thành phố Hải Phòng; Đảm bảo tính khả thi và phù hợp với năng lực của các thành viên Mạng lưới thông tin KH&CN thành phố Hải Phòng.
III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
STT |
Nội dung thực hiện |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện |
1 |
Hợp tác, liên kết, trao đổi, chia sẻ thông tin KH&CN lên Hệ thống tra cứu chỉ dẫn chung của mạng lưới |
Trung tâm Thông tin KH&CN |
Thành viên mạng lưới |
2015-2020 |
1.1 |
Xây dựng hệ thống tra cứu chỉ dẫn thông tin chung của Mạng lưới |
|
|
2015 |
1.2 |
Cài đặt, hướng dẫn sử dụng hệ thống tra cứu chỉ dẫn tại các đơn vị/tổ chức thành viên |
|
|
2015 |
1.3 |
Cập nhật thông tin vào hệ thống tra cứu chỉ dẫn (định kỳ 6 tháng 1 lần) |
|
|
2015-2020 |
1.4 |
Đưa Hệ thống tra cứu chỉ dẫn lên trang web/cổng thông tin của các đơn vị/tổ chức thành viên |
|
|
2015 |
2 |
Xây dựng, duy trì và cập nhật các CSDL thông tin KH&CN lên Hệ thống chỉ dẫn tra cứu thông tin chung của Mạng lưới |
Trung tâm Thông tin KH&CN |
Thành viên mạng lưới |
2015-2020 |
2.1 |
Xây dựng CSDL phục vụ hoạt động nghiệp vụ của đơn vị/tổ chức |
|
|
2015-2020 |
2.2 |
Duy trì và cập nhật các CSDL thông tin KH&CN hiện có của đơn vị/tổ chức |
|
|
2015-2020 |
2.3 |
Tích hợp các CSDL thông tin KH&CN có nhu cầu chia sẻ của các đơn vị/tổ chức lên Hệ thống chỉ dẫn tra cứu thông tin chung của Mạng lưới |
|
|
2015 |
3 |
Khai thác nguồn lực thông tin KH&CN (Tìm kiếm thông tin trong Hệ thống tra cứu chỉ dẫn phục vụ hoạt động nghiệp vụ và dịch vụ của đơn vị/tổ chức thành viên) |
Trung tâm Thông tin KH&CN |
Thành viên mạng lưới |
2016 |
4 |
Giới thiệu, chỉ dẫn nguồn lực thông tin KH&CN (Tích hợp các website/cổng thông tin của các đơn vị/tổ chức thành viên mạng lưới lên Hệ thống tra cứu chỉ dẫn chung của mạng lưới) |
Trung tâm Thông tin KH&CN |
Thành viên mạng lưới |
2015 |
5 |
Tuyên truyền, phổ biến tri thức KH&CN (Cung cấp thông tin về các ấn phẩm KH&CN của các đơn vị/tổ chức thành viên lên Hệ thống chỉ dẫn chung của mạng lưới) |
Trung tâm Thông tin KH&CN |
Thành viên mạng lưới |
2015-2020 |
6 |
Triển khai các hoạt động, dịch vụ thông tin KH&CN (Giới thiệu các dịch vụ thông tin KH&CN của các đơn vị/tổ chức thành viên lên Hệ thống tra cứu chỉ dẫn chung của mạng lưới) |
Trung tâm Thông tin KH&CN |
Thành viên mạng lưới |
2016-2020 |
7 |
Hướng dẫn đào tạo, tập huấn nghiệp vụ liên quan đến hoạt động thông tin KH&CN (tổ chức hoặc tham gia tối thiểu 1 cuộc/năm) |
Trung tâm Thông tin KH&CN |
Thành viên mạng lưới |
2016-2020 |
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trung tâm Thông tin KH&CN thành phố Hải Phòng – đầu mối tổ chức và hoạt động của Mạng lưới: chủ động, tích cực triển khai tổ chức thực hiện các hoạt động của Mạng lưới dưới sự chỉ đạo của Sở Khoa học và Công nghệ theo kế hoạch đề ra và theo những quy định cụ thể trong Quy chế Tổ chức và hoạt động của Mạng lưới Thông tin KH&CN.
2. Các thành viên mạng lưới: chủ động, tích cực tham gia các hoạt động của Mạng lưới theo kế hoạch đề ra và những quy định trong Quy chế Tổ chức và hoạt động của Mạng lưới Thông tin KH&CN.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN:
1. Hỗ trợ từ ngân sách sự nghiệp Khoa học và Công nghệ của thành phố.
2. Do các thành viên Mạng lưới tự nguyện đóng góp căn cứ theo nhu cầu và kế hoạch được các thành viên xây dựng hàng năm, tính từ năm 2016.