• English
    • Tiếng Việt
    • 日本語
  • 日本語 
    • English
    • Tiếng Việt
    • 日本語
  • ログイン
アイテム表示 
  •   ホーム
  • Y, DƯỢC
  • Y tế
  • アイテム表示
  •   ホーム
  • Y, DƯỢC
  • Y tế
  • アイテム表示
JavaScript is disabled for your browser. Some features of this site may not work without it.

Xử trí sản khoa các sản phụ đái tháo đường điều trị insulin tại Bệnh viện Bạch Mai

Thumbnail
閲覧/開く
Xử trí sản khoa các sản phụ đái tháo đường điều trị insulin tại Bệnh viện Bạch Mai (799.6Kb)
日付
2025
著者
Phan, Virakthida1
Hà, Hữu Hoàng Khải
Phạm, Bá Nha
Metadata
アイテムの詳細レコードを表示する
抄録
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan của các sản phụ trong 3 tháng cuối thai kỳ mắc đái tháo đường điều trị insulin tại Bệnh viện Bạch Mai và nhận xét về xử trí sản khoa của những sản phụ này. Đối tượng gồm 84 sản phụ bị đái tháo đường điều trị insulin kết thúc thai nghén tại khoa Phụ Sản, Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 6/2023 đến 6/2024. Kết quả cho thấy tuổi trung bình của đối tượng nghiên cứu là 33,08 ± 5,5 tuổi, nhóm sản phụ 30- 35 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất (38,1%), nhóm sản phụ ≤ 25 tuổi chiếm tỷ lệ thấp nhất (8,3%). Có 50% số sản phụ là cán bộ viên chức, chỉ có 8,3% số sản phụ là nông dân. Có 60,7% số sản phụ được chẩn đoán đái tháo đường thai kỳ, 28,6% mắc đái tháo đường typ 2, chỉ có 10,7% được chẩn đoán đái tháo đường typ 1. Tiền sử sản khoa: tiền sử đẻ non, sảy thai, sinh con to, đái tháo đường thai kỳ và THA/TSG ở lần mang thai trước lần lượt là 2,4%; 10,7%; 26,2%; 20,2% và 13,1%. Mức tăng cân trung bình là 10,57 ± 5 kg, nhóm sản phụ tăng >12kg chiếm tỷ lệ cao nhất (38,1%), thấp nhất là nhóm sản phụ tăng <8 kg (8,3%). Tỷ lệ đạt mục tiêu điều trị ở nhóm đái tháo đường trước thai kỳ cao hơn nhóm đái tháo đường thai kỳ, sự khác biệt là có ý nghĩa thống kê (p=0,02). Thời điểm kết thúc thai kỳ trung bình là 35,87±2,9 tuần. Chưa ghi nhận sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa nhóm đái tháo đường trước thai kỳ và đái tháo đường thai kỳ về tỷ lệ mổ lấy thai; biến chứng thai kỳ (THA/TSG, đẻ non, đa ối, thai lưu); điểm APGAR vào phút thứ 1 và phút thứ 5; biến chứng sơ sinh. Như vậy, biến chứng đối với mẹ: không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về các biến chứng của mẹ giữa hai nhóm đái tháo đường trước thai kỳ và đái tháo đường thai kỳ. Biến chứng đối với sơ sinh: không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về tỷ lệ thai to, suy hô hấp và hạ đường huyết sau sinh giữa hai nhóm.
URI
http://localhost:8080/xmlui/handle/123456789/5058
Collections
  • Y tế

DSpace software copyright © 2002-2016  DuraSpace
連絡先 | ご意見をお寄せ下さい
Theme by 
Atmire NV
 

 

ブラウズ

リポジトリ全体コミュニティ/コレクション公開日著者タイトル主題このコレクション公開日著者タイトル主題

登録利用者

ログイン登録

DSpace software copyright © 2002-2016  DuraSpace
連絡先 | ご意見をお寄せ下さい
Theme by 
Atmire NV