| dc.contributor.author | Minh Trí, Ngô | |
| dc.contributor.author | Lê Nguyên, Trần | |
| dc.contributor.author | Thị Mỹ Tiên…, Trần | |
| dc.date.accessioned | 2024-10-11T03:45:45Z | |
| dc.date.available | 2024-10-11T03:45:45Z | |
| dc.date.issued | 2023 | |
| dc.identifier.citation | Tạp chí Khoa học & công nghệ Việt Nam | en_US |
| dc.identifier.uri | http://localhost:8080/xmlui/handle/123456789/4752 | |
| dc.description | Khảo sát ảnh hưởng của 2,4-dichlorophenoxyacetic acid, α-naphthylacetic acid đến sự phát sinh biến dị trên lan Cẩm Cù (Hoya kerrii) | en_US |
| dc.description.abstract | Kết quả nhân nhanh mô sẹo cho thấy, mẫu lá ở NT 5 mg/l 2,4-D cho kích thước mô sẹo lớn nhất (2,98 cm). Các mô sẹo 45 ngày tuổi được chuyển sang môi trường tái sinh MS + 1 mg/l IBA + 3,5 mg/l BAP, thời điểm chồi xuất hiện đối với mẫu mô sẹo xử lý bằng NAA là 95 ngày sau khi cấy chuyển với tỷ lệ tái sinh cao nhất (66,67%) và sớm hơn so với mô sẹo xử lý 2,4-D (225 ngày, tỷ lệ tái sinh 50%). Kết quả phân tích sự khác biệt di truyền bằng chỉ thị RAPD ghi nhận tổng số băng DNA là 330, kích thước phân tử dao động 170-2700 bp. Chỉ số PIC trong phạm vi 0,23-0,40. Mẫu xử lý với 5 mg/l NAA có hệ số tương đồng thấp nhất 0,455; các chỉ tiêu sinh trưởng như đường kính cuống lá, chiều dày mô bì, diện tích bó mạch, số lượng bó gỗ ghi nhận được ở mẫu xử lý với 5 mg/l NAA vượt trội hơn so với đối chứng. | en_US |
| dc.language.iso | other | en_US |
| dc.publisher | Tạp chí Khoa học & công nghệ Việt Nam | en_US |
| dc.relation.ispartofseries | 65;63 - 68 | |
| dc.subject | α-naphthylacetic acid; Biến dị; Hoya kerrii; Polymorphism information content; 2,4-D; Lan Cẩm Cù | en_US |
| dc.title | Khảo sát ảnh hưởng của 2,4-dichlorophenoxyacetic acid, α-naphthylacetic acid đến sự phát sinh biến dị trên lan Cẩm Cù (Hoya kerrii) | en_US |
| dc.type | Other | en_US |