• English
    • Tiếng Việt
    • 日本語
  • 日本語 
    • English
    • Tiếng Việt
    • 日本語
  • ログイン
アイテム表示 
  •   ホーム
  • NÔNG - LÂM - NGƯ NGHIỆP
  • Thủy, Hải sản
  • アイテム表示
  •   ホーム
  • NÔNG - LÂM - NGƯ NGHIỆP
  • Thủy, Hải sản
  • アイテム表示
JavaScript is disabled for your browser. Some features of this site may not work without it.

Quan trắc môi trường và bệnh vùng nuôi trồng thủy sản khu vực phía Bắc

Thumbnail
閲覧/開く
53-Quan-trac-moi-truong-va-benh-vung-nuoi-trong-thuy-san-khu-vuc-phia-Bac.pdf (919.3Kb)
日付
2022
著者
Hữu Nghĩa, Nguyễn
Metadata
アイテムの詳細レコードを表示する
抄録
Nghiên cứu được thực hiện từ tháng 1/2020 đến tháng 10/2020 bao gồm 13 điểm tại nguồn nước cấp vùng nuôi tôm nước lợ ở các tỉnh Nam Định, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế; 11 điểm vùng nuôi ngao/nhuyễn thể tại các tỉnh Thái Bình, Thanh Hóa và Quảng Ninh; 11 điểm vùng nuôi cá lồng tại các tỉnh Hòa Bình, Yên Bái và Hải Dương với 23 đợt quan trắc khu vực nguồn nước cấp cho tôm nước lợ, 7 đợt cho các khu vực nuôi cá rô phi, cá nuôi lồng nước ngọt và khu vực nuôi nhuyễn thể. Kết quả cho thấy, độ kiềm, NH4, NO2, Vibrio tổng số và VpAHPND nguồn nước cấp cho vùng nuôi tôm nước lợ có số mẫu nằm ngoài giới hạn cho phép (GHCP) lần lượt là 12,37, 25,08, 16,67, 3,68 và 0,67%. Độ mặn, NH4, NO2 và Vibrio tổng số khu vực nuôi nhuyễn thể có tỷ lệ mẫu ngoài GHCP lần lượt là 23,38, 33,77, 32,50 và 3,9%. COD và NO2 khu vực nuôi cá rô phi và cá lồng nước ngọt có số mẫu vượt ngưỡng lần lượt là 29,87 và 22,08%. Khuyến cáo và cảnh báo kịp thời giúp cơ sở nuôi giảm thiểu những thiệt hại do ô nhiễm môi trường và bệnh gây ra.
URI
http://localhost:8080/xmlui/handle/123456789/4679
Collections
  • Thủy, Hải sản

DSpace software copyright © 2002-2016  DuraSpace
連絡先 | ご意見をお寄せ下さい
Theme by 
Atmire NV
 

 

ブラウズ

リポジトリ全体コミュニティ/コレクション公開日著者タイトル主題このコレクション公開日著者タイトル主題

登録利用者

ログイン登録

DSpace software copyright © 2002-2016  DuraSpace
連絡先 | ご意見をお寄せ下さい
Theme by 
Atmire NV