• English
    • Tiếng Việt
    • 日本語
  • 日本語 
    • English
    • Tiếng Việt
    • 日本語
  • ログイン
アイテム表示 
  •   ホーム
  • MÔI TRƯỜNG
  • Môi trường nước
  • アイテム表示
  •   ホーム
  • MÔI TRƯỜNG
  • Môi trường nước
  • アイテム表示
JavaScript is disabled for your browser. Some features of this site may not work without it.

Động vật phiêu sinh và mối liên hệ với các thông số môi trường nước trong ao ương tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei Boone, 1931) siêu thâm canh

Thumbnail
閲覧/開く
49-Dong-vat-phieu-sinh-va-moi-truong-nuoc-trong-ao-uong-tom-the-chan-trang-sieu-tham-canh.pdf (285.7Kb)
日付
2022
著者
Thị Kim Liên, Nguyễn
Metadata
アイテムの詳細レコードを表示する
抄録
Nghiên cứu nhằm mục tiêu xác định thành phần loài và mật độ của động vật phiêu sinh (ĐVPS) dưới ảnh hưởng của các mật độ ương tôm thẻ chân trắng khác nhau. Nghiên cứu được tiến hành ở 3 ao với mật độ 600 con/m2 (N1) và 3 ao với mật độ 400 con/m2 (N2). Kết quả đã ghi nhận được tổng cộng 32 loài, trong đó Protozoa có số loài cao nhất (15 loài), kế đến là Rotifera (8 loài), các nhóm còn lại từ 4 - 5 loài. Số loài ĐVPS qua các đợt khảo sát từ 6 - 15 loài tương ứng với mật độ trung bình 989 - 3.088.343 ct/m3. Mật độ ĐVPS từ đợt 1 đến đợt 6 không có sự chênh lệch lớn giữa hai nhóm ao. Tuy nhiên, từ đợt 7 đến cuối giai đoạn ương có sự khác biệt đáng kể giữa nhóm N1 và N2, trong đó, nhóm N1 có mật độ Protozoa và Rotifera cao hơn nhóm N2. Nhiệt độ, pH, oxy, TAN, NO3- tương quan không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05) với tổng loài và mật độ ĐVPS. Độ kiềm tương quan thuận (p < 0,05) với tổng số loài và mật độ của ĐVPS. Ngoài ra, mật độ của Copepoda và nauplius bị ảnh hưởng mạnh bởi hàm lượng TN.
URI
http://localhost:8080/xmlui/handle/123456789/4675
Collections
  • Môi trường nước

DSpace software copyright © 2002-2016  DuraSpace
連絡先 | ご意見をお寄せ下さい
Theme by 
Atmire NV
 

 

ブラウズ

リポジトリ全体コミュニティ/コレクション公開日著者タイトル主題このコレクション公開日著者タイトル主題

登録利用者

ログイン登録

DSpace software copyright © 2002-2016  DuraSpace
連絡先 | ご意見をお寄せ下さい
Theme by 
Atmire NV