Đánh giá khả năng sản xuất của ba tổ hợp lai gà bố mẹ
dc.contributor.author | Phạm Thùy, Linh | |
dc.contributor.author | Nguyễn Qúy, Khiêm | |
dc.contributor.author | Đặng Đình, Tứ | |
dc.contributor.author | Nguyễn Trọng, Thiện | |
dc.contributor.author | Lê Ngọc, Tân | |
dc.contributor.author | Đào Thị Bích, Loan | |
dc.contributor.author | Vũ Quốc, Dũng | |
dc.contributor.author | Lê Văn, Hùng | |
dc.contributor.author | Nguyễn Thị Thu, Hiền | |
dc.contributor.author | Nguyễn Duy, Trang | |
dc.date.accessioned | 2021-10-28T01:18:50Z | |
dc.date.available | 2021-10-28T01:18:50Z | |
dc.date.issued | 2021 | |
dc.identifier.citation | Khoa học Nông nghiệp | vi |
dc.identifier.uri | http://hpstin.vn:8080/xmlui/handle/123456789/3324 | |
dc.description | - Nguồn trích: Tạp chí Khoa học và Công nghệ Việt Nam - Số trang: tr. 46-50 - Chi tiết khác: Tạp chí Khoa học và Công nghệ Việt Nam 63(5) 5.2021 | vi |
dc.description.abstract | Nghiên cứu được thực hiện tại Trạm nghiên cứu chăn nuôi gà Phổ Yên thuộc Trung tâm Nghiên cứu gia cầm Thụy Phương từ tháng 1/2019 đến tháng 8/2020 nhằm đánh giá khả năng sản xuất của các tổ hợp lai (THL) gà bố mẹ ( ♂TN1 x ♀TN2, ♂TN1 x ♀TN3, ♂TN1 x ♀TN32) và gà thương phẩm TN12, TN13, TN132. Kết quả cho thấy, 3 THL gà bố mẹ ( ♂TN1 x ♀TN2, ♂TN1 x ♀TN3, ♂TN1 x ♀TN32) có năng suất trứng/mái/68 tuần tuổi và tiêu tốn thức ăn (TTTĂ)/10 quả trứng lần lượt là 191,74 quả và 2,30 kg; 196,32 quả và 2,27 kg; 198,78 quả và 2,25 kg. Tỷ lệ phôi đạt lần lượt là 97,43, 97,07 và 97,67%. Gà thương phẩm TN12, TN13, TN132 có khối lượng cơ thể đến 8 tuần tuổi và TTTĂ/kg tăng khối lượng lần lượt là 2440,07 g và 2,29 kg; 2360,12 g và 2,26 kg; 2407,15 g và 2,22 kg. | vi |
dc.language.iso | vi | vi |
dc.subject | Gà bố mẹ | vi |
dc.subject | Tổ hợp lai | vi |
dc.subject | Sản xuất | vi |
dc.title | Đánh giá khả năng sản xuất của ba tổ hợp lai gà bố mẹ | vi |
dc.type | Article | vi |