アイテムの簡略レコードを表示する

dc.contributor.authorTrịnh Hồng, Sơn
dc.contributor.authorPhạm Duy, Phẩm
dc.date.accessioned2021-04-19T01:07:06Z
dc.date.available2021-04-19T01:07:06Z
dc.date.issued2020-07
dc.identifier.citationKhoa học Nông nghiệpvi
dc.identifier.urihttp://hpstin.vn:8080/xmlui/handle/123456789/3191
dc.description- Nguồn trích: Tạp chí Khoa học và Công nghệ Việt Nam - Số trang: 54-58 - Chi tiết khác: Tạp chí Khoa học và Công nghệ Việt Nam 62(7) 7.2020vi
dc.description.abstractNghiên cứu nhằm đánh giá năng suất sinh sản và một số yếu tố ảnh hưởng đến năng suất sinh sản của lợn nái YVN1 và YVN2. Các chỉ tiêu về khả năng sinh sản được đánh giá đối với 35 nái YVN1 và 35 nái YVN2 qua 3 lứa đẻ (từ năm 2017 đến 2019). Kết quả nghiên cứu cho thấy, yếu tố giống ảnh hưởng đến số con sơ sinh (SS)/ổ và số con sơ sinh sống (SSS)/ổ, ảnh hưởng rõ rệt đến số con cai sữa/ổ và khối lượng cai sữa/ổ. Yếu tố lứa đẻ ảnh hướng đến số con SSS/ổ và khối lượng SSS/ổ, ảnh hưởng rõ rệt đến số con cai sữa/ổ và khối lượng cai sữa/ổ. Lợn nái YVN1 và YVN2 có sinh lý phát dục bình thường với tuổi phối giống lần đầu tương ứng là 220,36 và 222,03 ngày, tuổi đẻ lứa đầu là 335,62 và 336,63 ngày. Năng suất sinh sản của lợn nái YVN1 và YVN2 đạt cao (YVN2 cao hơn YVN1). Lợn nái YVN1 và YVN2 lần lượt có số con SSS/ổ là 11,51 và 12,12 con, số con cai sữa/ổ là 10,92 và 11,71 con, số con cai sữa/nái/năm là 26,68 và 27,75 con, khối lượng SSS/ổ là 16,46 và 17,49 kg, khối lượng cai sữa/ổ là 70,41 và 75,81 kg. Năng suất sinh sản của cả lợn nái YVN1 và YVN2 tại lứa 1 đều thấp hơn so với lứa 2 và 3.vi
dc.language.isovivi
dc.subjectNăng suất sinh sảnvi
dc.subjectYVN1vi
dc.subjectYVN2vi
dc.subjectLợn náivi
dc.titleNăng suất sinh sản và một số yếu tố ảnh hưởng đến năng suất sinh sản của lợn nái YVN1 và YVN2vi
dc.typeArticlevi


このアイテムのファイル

Thumbnail

このアイテムは次のコレクションに所属しています

アイテムの簡略レコードを表示する